1. Bạn có thể sử dụng máy đo lượng mỡ cơ thể khi mang bầu không ?
Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng sản phẩm này. Không được giảm cân hoặc thực hiện các chương trình tập luyện mà không có sự chỉ dẫn của bác sĩ.
2. Thời gian nào cần thiết cho việc đo trọng lượng cơ thể ?
Bạn nên đo vào buổi sáng trước khi tập luyện, ăn uống hoặc tắm. Điều này sẽ giúp bạn có cơ hội phát triển xu hướng và có sự so sánh tốt trong ngày.
3. Phương pháp trở kháng điện sinh học là gì ?
Phương pháp trở kháng điện sinh học (BI) được xem là một trong các phương pháp chính xác nhất và có thể sử dụng để đo lượng mỡ cơ thể. Cơ,mạch máu và xương chứa nhiều nước do đó có khả năng dẫn điện cao. Mỡ cơ thể là mô có tính dẫn điện thấp. Máy phân tích mỡ cơ thể chuyển dòng điện cực yếu qua cơ thể bạn để xác định lượng mô mỡ. Dòng điện yếu này không gây cảm giác gì trong khi máy phân tích mỡ đang hoạt động. Tỷ lệ mỡ cơ thể được tính bởi một công thức bao gồm 5 yếu tố: trở kháng điện, chiều cao, trọng lượng, tuổi và giới tính.
4. Cơ xương và tỷ lệ cơ xương được phân loại như thế nào?
- Cơ được chia làm 2 loại : cơ bắp trong cơ quan nội tạng như tim và cơ xương gắn liền với xương được sử dụng để di chuyển cơ thể. Cơ xương có thể được tăng lên thông qua tập thể dục và các hoạt động khác.
- Tỷ lệ cơ xương là tỷ lệ phần trăm của khối cơ xương trên trong lượng cơ thể người
Tỷ lệ cơ xương (%) = Khối cơ xương(kg)/ trọng lượng cơ thể người (kg) x 100
HBF-375 sử dụng trở kháng BI để tính khối lượng cơ xương, giữ cho cơ xương chắc, khỏe cũng là cách giúp tránh béo phì. Tính năng của sản phẩm là đo tỷ lệ cơ xương, nếu bạng tăng cường tỷ lệ cơ xương và và cải thiện mức chuyển hóa cơ bản, bạn sẽ tránh được béo phì.
Giải thích kết quả đo tỷ lệ cơ xương
Giới tính | Tuổi | (-) Thấp | (0) Bình thường | (+) cao | (++) Rất cao |
Nữ | 18 -39 | < 24.3 | 24.3-30.3% | 30.4-35.3% | ≥ 35.4% |
40 – 59 | < 24.1 | 24.1-30.1% | 30.2-35.1% | ≥ 35.2% | |
60 – 80 | < 23.9 | 23.9-29.9% | 30.0-34.9% | ≥ 35.0% | |
Nam | 18 -39 | < 33.3 | 33.3-39.9% | 34.9-44.0% | ≥ 44.1% |
40 – 59 | < 33.1 | 33.1-39.1% | 39.2-43.8% | ≥ 43.9% | |
60 – 80 | < 32.9 | 32.9-38.9% | 30.9-43.6% | ≥ 43.7% |